Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Nikon DTM- 552/532/ 522

I. An toàn và bảo quản máy

1. An toàn khi sử dụng

  • Máy toàn đạc seri DTM là loại máy laser cấp 1, không cần có thêm biện pháp an toàn khi vận hành sử dụng, nhưng cấm dọi tia ngắm vào mặt hay mắt người, khi không sử dụng nên đậy nắp ống kính
  • Cấm nhìn qua ống kính trực tiếp vào mặt trời
  • Cấm dùng trong mỏ than, vùng có bụi than hoặc gần các chất bay hơi dễ cháy
  • Cấm tự ý thay đổi, sửa chữa các bộ phận máy khi không có chỉ dẫn chuyên ngành
  • Chỉ được phép dùng bộ nạp cấp kèm theo cho pin BC-80. Trong khi nạp phải để ở chỗ khô ráo, dễ quan sát và thoát hơi, thoát nhiệt tốt
  • Cấm để ngắn mạch các cực pin. Cấm chọc, đập hay đốt pin. Khi cất giữ pin phải xả hết và đậy nắp che đầu cực
  • Mũi chân máy, sào gương rất sắc nhọn dễ gây tai nạn, phải cẩn thận khi sử dụng
  • Kiểm tra tình trạng quai đeo, khóa, bản lề trước khi cất máy vào hòm
  • Kiểm tra tình trạng các ốc khóa chân máy trước khi lắp máy lên
  • Ren đế máy là 5/8”, kiếm tra đầu ren ốc máy
  • Cấm vác chân máy di chuyển trạm khi có máy đang lắp trên chân
  • Cấm dùng hòm máy làm vật kê chân hay ghế đứng, ngồi
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng bộ nạp

2. Bảo quản máy

  • Cấm để máy phơi trực tiếp dưới nắng hay trong xe cộ đóng kín
  • Sau khi dùng trong thời tiết độ ẩm cao hay mưa nhỏ phải lau chùi kỹ, làm khô máy rồi mới cất vào hòm
  • Cất giữ, bảo quản máy nơi khô ráo, thoáng khí có nhiệt độ không quá 30 độ
  • Các phím bấm và núm khóa, núm vi động, ốc cân máy rất nhạy cảm, cấm thao tác mạng và đột ngột
  • Bao giờ cũng đậy nắp che ống kính và để máy vào hòm đúng theo chỉ dẫn
  • Cấm dùng các chất tẩy rửa để lau chùi vệ sinh máy
  • Vệ sinh kính mắt, kính dọi tâm và ống kính bằng vải bông thấm cồn
  • Cấm để mở hòm máy dưới trời mưa hay nơi bụi bặm
  • Khi loại bỏ pin BC-80 phải làm đúng theo qui định vệ sinh môi trường

II. Màn hình, bàn phím và chức năng các phím

màn hình
nút nguồn máy toàn đạcmở, đóng nguồn máy.
nút đèn máy toàn đạcmở, đóng đèn chiếu sáng màn hình. Khi ấn giữ 1s bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng màn hình và tín hiệu âm thanh
menu máy toàn đạcmở danh mục phần mềm điều khiển máy
nút mode máy toàn đạc ở màn hình chính cho phép ngầm định 10 phím mã nhập nhanh/ ở trường nhập số liệu bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập ký tự giữa chữ và số
nút stn máy toàn đạcmở danh mục thao tác đặt trạm máy
nút số máy toàn đạc điện tửmở danh mục thao tác đo (cắm điểm, đưa toạ độ thiết kế ra thực địa) tìm điểm ngoài thực địa
nút os máy toàn đạc mở danh mục thao tác đo các điểm khuất
nút prg máy toàn đạc mở danh mục thao tác đo ứng dụng
nút dat máy toàn đạc điện tửấn giữ 1s mở danh mục quản lý số liệu trong bộ nhớ
nút usr máy toàn đạc điện tử phím nóng được ngầm định chức năng do người sử dụng tự chọn, ấn giữ 1s xuất hiện cửa sổ chọn.
nút cod máy toàn đạc điện tửấn giữ 1s mở danh mục mã đánh dấu điểm đo theo địa hình, địa vật
nút o máy toàn đạcmở, đóng bọt thủy điện tử hiển thị trên màn hình, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phương đứng/ngang.
nút hot máy toàn đạcấn giữ 1s mở danh mục thay đổi các điều kiện đo
nút rec máy toàn đạcchấp nhận kết quả đo, hiển thị/ ghi dữ liệu vào bộ nhớ. Nếu ấn giữ 1s sẽ xuất hiện cửa sổ chọn kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ theo dạng: SS điểm ngắm đo, hay CP điểm được tính.
nút lên xuống máy toàn đạcdi chuyển vị trí con trỏ trên màn hình theo phím tương ứng.
nút bs máy toàn đạcấn giữ 1s mở chức năng kiểm tra hướng chuẩn.
nút ang máy toàn đạcấn giữ 1s mở danh mục thao tác đo chế độ kinh vĩ.
nút dsp máy toàn đạclật các trang màn hình hiển thị. ấn giữ 1s mở danh sách chọn thông số hiển thị trên các trang màn hình.
nút msr máy toàn đạcthao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do người sử dụng chọn, ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn điều kiện đo.
nút esc máy toàn đạc thoát màn hình hay chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo không ghi vào bộ nhớ.
 
Trên màn hình còn hiển thị:
  • Số trang/ tổng số của mục hiện thời
  • Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo
  • Mức tín hiệu gương
  • Mức nguồn pin
  • Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số
  • Đèn hồng ngoại đóng/ tắt

III. Chuẩn bị máy để làm việc

1. Khởi động, kiểm tra, nạp pin

1.a Khởi động, tắt máy
Ấn PWR bật máy, màn hình hiển thị cân nhắc nghiêng ống kính và thông báo trị số nhiệt độ và áp suất hiện thời, kèm theo ngày giờ ở dòng đáy
màn hình khởi động

Lúc này nếu
  • Nghiêng ống kính qua mặt phẳng ngang sẽ xuất hiện màn hình đo chính
  • Có thể thay đổi trị số nhiệt độ và áp suất
  • Quay thân máy hiển thị lại trị số góc ngang trước khi tắt máy, màn hình thông báo: màn hình thông báo
Để tắt máy ấn PWR, màn hình mờ đi, xuất hiện cửa số xác nhận cửa số xác nhận, ấn ENT máy sẽ tắt. Đáy xuất hiện hai phím mềm:
  • Reset nghĩa là khởi động lại máy
  • Sleep nghĩa là đưa máy vào chế độ chờ. Khi quay ống kính hoặc thân máy, hoặc ấn một phím bất kỳ máy sẽ quay lại chế độ làm việc hiện thời
1.b Kiểm tra máy
Máy toàn đạc là một dụng cụ đo lường chính xác cao nên trước khi đem ra sử dụng phải kiểm tra lại độ chính xác vận hành. Theo quy định hiện hành của Pháp lệnh đo lường, cứ 6 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để kiểm tra và hiệu chuẩn. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, để đảm bảo độ chính xác vận hành và tuổi thọ của máy cứ 12 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để bảo dưỡng định kỳ
Tuần tự thao tác kiểm tra như sau:
  • Kiểm tra bọt thủy tròn và bọt thủy dài, nếu lệch dùng tăm chỉnh
  • Kiểm tra kính dọi tâm, nếu lệch dùng chìa lục lăng chỉnh
  • Kiểm tra đo góc theo cách đo 2 mặt tới 2 điểm, nếu sai lệch quá 3” gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh
  • Kiểm tra đo khoảng cách bằng cách đo hai mặt với 3 điểm trên một đường thẳng dài hơn 100m, nếu kết quả đo sau 2 lần đặt trạm quá 3mm, gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh. ( Cách đo: trạm đầu (ddiemer1), ghi khoảng cách HD1-3; trạm 2 (điểm 2, nằm giữa 1-3) ghi khoảng cách HD2-1, HD 2-3; so sánh kết quả giữa HD1-3 với tổng HD2-1 + HD2-3).
1.c Nạp pin
Cắm phích bộ nạp vào ổ nguồn 220V, đèn báo nạp sáng, khi nạp đầy đèn tự tắt. Trường hợp đèn không sáng hay nháy liên tục khi cắm nạp là có sự cố, rút phích cắm, gửi ngay tới cơ sở có chuyên môn khắc phục.

2. Chuẩn bị phụ kiện và dụng cụ làm việc ngoài hiện trường

Tùy theo yêu cầu công việc mà chuẩn bị các phụ kiện, dụng cụ sử dụng
  • Đo chi tiết, tối thiểu cần có gương sào kèm bột thủy tròn, thước dây 2m, địa bàn cầm tay nếu cần. Nếu tuyến đo dài, khi chuyển trạm cần có bộ đế dọi tâm quang học với cụm gương tương ứng cự li đo, kèm bọt thủy
  • Đo kiểm tra, địa chính, lắp đặt và chế tạo cơ khí, ngoài các dụng cụ trên cần có thêm la bàn ống, nhiệt kế, áp kế cầm tay
  • Khi đo dài ngày ở noi khó khăn, chuẩn bị thêm pin đã nạp đầy, thẻ nhớ CF hay USB, máy tính điện tử hay sổ tay điện tử để trút dữ liệu
Chú ý: Trong máy toàn đạc cao độ là cao độ lượng giác, không được phép dùng nó thay cho kết quả đo cao bằng thủy chuẩn

3. Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy

  • Ấn PWR bật máy, khi màn hình đầu tiên xuất hiện, nếu chưa lắc ống kính vào màn hình đo chính, có thể nhập nhiệt độ và áp suất tại đây bằng cách dùng phím mũi tên lên/ xuonsg đưa con trỏ con trỏtới mục thay đổi, ấn ENT, con trỏ trùm lên trường số liệu, gõ số nhập tương ứng
  • Máy có thể chọn ngôn ngữ hiển thị và chọn đặt vùng làm việc khác, ở đay nhà cung cấp đã chọn đặt sẵn tiếng Anh và vùng Quốc tế.
3.a Cài đặt chế độ vận hành bằng các phím bấm giữ 1s
Thao tác chọn đặt bằng phím số tương ứng và các phím mũi tên di chuyển con trỏ theo mục, rồi ấn ENT xác nhận việc chọn
  • nút mở cửa sổ 4 mục chọn đặt: đóng/tắt đèn chiếu sáng màn hình (ấn 1), chế độ chiếu sáng thị cự (ấn 2), đóng/ tắt đèn hồng ngoại (ấn 3) và đóng/ tắt tín hiệu âm thanh (ấn 4)
  • Sau 4 mục này, ấn phím mũi tên phải/ trái mở thanh chỉnh độ tương phản màn hình, dùng phím mũi tiên lên/ xuống thay đổi
  • nút lgBật đóng/ tắt đèn công tắc hồng ngoại trên màn hình đo
  • nút usrChọn ngầm định chức năng hay sử dụng: dấu hoa thị cho biết đây là chức năng chọn, mũi tên nút mũi têncho biết có danh mục phụ (ấn ENT sẽ mở ra)
màn hình usr

Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điểu khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU bấm tuần tự
  • nút datChọn dạng bản ghi dữ liệu hiện thị khi xem: danh mục đủ/góc, cạnh/ tọa độ/ bản ghi theo trạm máy. màn hình datChú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU bấmbấm 1
  •  codBật cửa sổ nhập mã trực tiếp. Đáy màn hình hiện 3 phím mềm: qcodcho phép ngầm định 10 mã ứng với các phím số từ 0 tới 9, listmở danh mục mã, stack mở danh mục nhóm mã
  • Khi ấn MSR1 chọn chức năngqcod, đáy màn hình có 3 phím mềm
                        + Soạn thảo mã
                        + dspLật trang cửa sổ đo
                        + settĐặt các điều kiện đo ở đây: loại tiêu target hằng số gương, chế độ đo, số lần phản xạ đo, cách ghi liệu Mode
Chú ý: khi phím đo MSR1/ MSR2 ở chế độ all nghĩa là 1 lần bấm đồng thời đo và ghi kết quả vào bộ nhớ, chỉ sử dụng khi đã thành thạo cách vận hành máy
  • màn hình bọt thủyXuất hiện màn hình hiển thị bọt thủy điện tử. Dùng các phím mũi tên lên/ xuống di chuyển con trỏ tới mục cài đặt, phải/trái thay đổi chế độ đặt đóng/ tắt cảm ứng bù nghiêng trục.
  • hotMở danh mục thay đổi các điều kiện đo:
                        + Nhập chiều cao gương  nhập ht
                        + Nhập nhiệt độ- áp suất nhập nhiệt độ áp suất
                        + Nhập hằng số và chiều cao tới 5 loại gương target nhập target
                        + Nhập bản chú thích tới 50 ký tự note(phím mềm stackxem danh sách bản ghi chú đã nhập cũnhập note
                        + Sửa hay đánh số hiệu điểm (tự động) defaut pt(phím mềm liststackxem liệt kê tên đã nhập cũ) defaut pt
  • dspThay đổi các thông số hiện thị từng màn hình, dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ, dùng phím mềm tua tiến hay lùi để chọn thông số, kết thúc ấn phím mềm save
Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU tuần tựbấm tuần tựthao tác chọn như trên
  • msrChọn chế độ đo cho từng phím, ở đây: loại tiêu target hằng số gương const, chế độ đo mode, số lần phản xạ đo ave, cách ghi dữ liệu ree mode
Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điểu khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU tuần tự

3b. Cài đặt bằng phần mềm điều khiển
Sau khi ấn PWR bật máy, ấn phím MENU, ấn phím 3 hay dùng phím di chuyển con trỏ và ENT chọn setting , màn hình xuất hiện 9 mục cài đặt, dùng các phím số tương ứng để chọn hay di chuyển con trỏ rồi ấn ENT
Chú ý: khi tham số làm việc thay đổi so với cũ, màn hình xuất hiện câu hỏi xác nhận
cài đặt bằng phần mềm điều khiển
 
Màn hình xuất hiện các dòng mục cài đặt, dùng phím mũi tên lên/xuống chọn mục, rồi dùng phím mũi tên phải/trái chọn tham số làm việc
angle
  • Điểm 0 bàn độ đứng va zero phương thiên đỉnh/ nằm ngang/ đối xứng zenith
  • Góc hiển thị nhỏ nhất resulution: 1hay 2
Chú ý riêng máy DTM-552 hiển thị hiển thịhay hiển thị
  • Chỉnh góc bằng ha corr: đóng/ tắt đóng tắt
Chú ý khi chọn đóng ON, các cảm biến bù nghiêng trục ngang và phương nằm ngang cho kết quả đo mới làm việc
  • Hướng hiển thị góc ngang ha : góc phương vị/ góc kẹp tính từ điểm hướng chuẩn azimuth
distance
  • Thang đo Scale : hệ số chuyển đổi sang thang đo UTM, mặc định 1.000.000 (có thể thay đổi từ  0.999600  tới 1.000400distance
  • Bù nhiệt độ và áp suất môi trường T-P Cor: mở/ tắt ON/OFF
  • Lấy cao độ theo mực nước biển Sea Level : mở/ tắt ON/OFF
  • Bù độ cong và khúc xạ C&R corr: tắt/ 0,132/ 0,200 OFF/ 0.132/ 0.200
3. Coord
  • Trật tự hiện thị các trục tọa độ Order: NEZ/ ENZ coord
  • Ký hiệu hiển thị các trục tọa độ Label: XYZ/ YXZ/ NEZ (ENZ)
  • Hướng điểm 0 góc phương vị AZ zero: : bắc/nam North/ South
Chú ý các mục cài đặt này không được thay đổi trong cùng một việc
4. PwrSave
  • Tắt nguồn máy Main Unit: tắt bằng phím PWR/ tự tắt sau 5/10/30 phút khi không thao tác bàn phím. OFF/ 5min/ 10min/ 30min
  • Tắt nguồn khối đo xa EDM Unit: tắt sau khi ấn phím đo MSR/ tự tắt sau 0,1/0,5/3/10 phút không ấn phím đo MSR. OFF/ 0.1min/ 0.5min/ 3min/ 5min
  • Chuyển màn hình sang chế độ chờ để tiết kiệm nguồn Sleep không chờ/ chờ sau 1/3/5 phút không thao tác bàn phím OFF/ 1min/ 3min/ 5min
power-save

5. Comm
Đặt thủ tục thông tin giao diện với máy tính hay sổ tay điện tử
 comm
6. Stakeout
stakeout
  • Tự động thêm chuỗi số cho điểm đo đưa ra thực địa Add PT: tùy nhập trong phạm vi từ 1 tới 999.999 
  • Phạm vi nháy đèn hồng ngoại khi tìm điểm đưa ra thực địa LG Dist: tùy nhập trong phạm vi từ 0,1 tới 9.99m
7. Unit
  • Chọn đơn vị hiển thị góc Angel: độ/gon/Mil (Mil6400). DEG/ GON/ MIL(MIL6400)
  • Chọn đơn vị hiển thị khoảng cách Distance : mét/ feet Mỹ/ feet quốc tế. Meter/ US-Ft/ I-Ft
 Chú ý khi chọn đơn vị là feet, hiện cửa sổ chọn cách hiển thị số lẻ bằng dấu chắm hay inch: Decimal-Ft/ Ft-Inch
  • Chọn đơn vị hiển thị nhiệt độ môi trường Temn độ Cenxiut/ Kenvin
  • Chọn đơn vị hiển thị áp suất khí quyển Press hecto Pascan/ Milimet/ Inch cột thủy ngân. hPa/ mmHg/ inHg
Chú ý mục cài đặt này không được thay đổi trong cùng một việc

8. Rec.
  • Chọn cách ghi dữ liệu vào bộ nhwos Store DB: dũ liệu góc, cạnh/ tọa độ
  • rec/ cả hai. RAW/XYZ/ RAW+ XYZ 
  • Chọn chế độ nháy đèn hồng ngoại khi ghi điểm đo vào bộ nhớ Rec LG: đóng/ tắt ON/ OFF
  • Chọn chỗ ghi dữ liệu Data Rec: bộ nhớ trong máy/ sổ tay điện tử Internal/ CO
9. Other
  • Tốc độ chuyển màn hình tọa độ XYZ disp: nhanh/ bình thường/ chậm/ ấn phím ENT. Fast/ Norm/ Slow/ + ENT other
  • Đơn vị đo khoảng cách thứ cấp 2nd Unit: không đặt/ mét/ feet Mỹ/ feet quốc tế. None/ Meter/ US-Ft/ I-Ft
  • Chú ý khi chọn đơn vị là feet, hiện cửa sổ chọn cách hiện thị số lẻ bằng dấu chấm hay inch: Decimal-Ft/ Ft-Inch
  • Tín hiệu âm thanh Sig Beep: đóng/ tắt ON/OFF
  • Tách riêng cách đánh số tự động trạm máy Split ST: có/không Yes/No
Chú ý khi chọn có Yes, xuất hiện cửa sổ để tùy nhập số khởi đầu Start PT
  • Ký tự chờ nhập mã địa hình CD Input: chữ hoặc số  / <123>
  • Nhập tên chủ quản sử dụng máy hiển thị khi bật máy Owners Detail: tối đa 20 ký tự, ấn ENT nhớ vào máy
3.c Đặt đồng hồ trong máy đặt đồng hồ trong máy

Ấn PWR bật máy, ấn phím MENU, ấn phím 8 hay dùng phím di chuyển con trỏ và ENT chọn 8.Time, màn hình xuất hiện thời gian hiện tại, dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ, nhập thời gian, ấn ENT

4. Chuẩn bị công việc trên máy để thao tác ngoài hiện trường

menu

Để tiết kiệm thời gian ngoài hiện trường, có một số bước có thể thao tác chuẩn bị trước. Nội dung công việc dự kiến có thể thao tác nhập trực tiếp bằng tay hay nhập từ máy tính
Bật máy PWR, ấn MENU mở danh mục phần mềm điều khiển

A. Chuẩn bị công việc:
Chọn quản lý công việc 1.Job. Màn hình hiển thị tên các công việc có trong bộ nhơ, tối đa 32 tên việc và đáy có 4 phím mềm: nhập tên Creat, xóa tên, tạo tên việc, kiểm tra Ctrl và xem thông tin việc. Dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ và phím cứng tương ứng với phím mềm để thao tác
Chú ý:
  • Dấu hoa thị  * đứng trước cho biết đây là việc hiện thời
  • Dấu châm than  ! đứng trước cho biết có tham số cài đặt cho nó khác với tham số hiện thời
  • Dấu @ đứng sau cho biết nó là việc dùng để kiểm tra (hay dùng trong một dự án)
  • Dấu chấm hỏi ở ký tự đầu tiên cho biết nó được tại bởi phần mềm điều khiển phiên bản cũ, tên này không thể mở mà chỉ có thể xóa
4a.Tạo công việc Creat
Ấn phím MSR1 ứng với Creat hiện thị khung cửa nhập tên, nhập không quá 8 ký tự chữ, số hoặc dấu gạch ngang

 
 
Tin khác