Tư Vấn Máy Bộ Đàm Từ A – Z(P.1)

Không ít người sử dụng bộ đàm lần đầu muốn mua và cần được tư vấn về máy bộ đàm, về địa chỉ mua, về thương hiệu bộ đàm,… để có thể sở hữu được những sản phẩm chất lượng, đảm bảo và phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình nhất.

I. Tư vấn về phân loại máy bộ đàm

1. Phân loại theo nghành nghề để sử dụng                                         

  • Bộ đàm an ninh: Dùng cho các công ty bảo vệ, anh ninh, các đội trật tự, cơ động.
  • Bộ đàm trạm chính: dòng bộ đàm cố định thường được sử dụng trong các công ty vận tải, taxi.
  • Bộ đàm hàng hải: sử dụng chuyên nghiệp trong lĩnh vực đánh bắt thủy sản, hàng hải.
  • Bộ đàm công xưởng: chuyên sử dụng cho các công trường xây dựng, nhà máy, công xưởng.
  • Bộ đàm chuyên sử dụng trong các công viên, nhà hàng, khách sạn,…
  • Bộ đàm chống cháy nổ: chuyên dùng cho các công việc ở môi trường nguy hiểm, dễ cháy nổ như hầm mỏ, dầu khí,…
  • Bộ đàm được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân, công an và quân đội.
  • Bộ đàm được sử dụng trong các cửa hàng, nhà ga, dịch vụ trên mặt đất

phân loại máy bộ đàm

2. Phân loại theo cách thức làm việc

  • Máy bộ đàm cầm tay: Đây là dòng máy có kích thước nhỏ gọn, đúng như tên gọi sử dụng để cẩm tay. Bộ đàm phù hợp để sử dụng trong an ninh, bảo vệ, nhà hàng, khách sạn, tổ chức sự kiện,… Loại bộ đàm này thông thường có công suất không quá 6W, có thể cầm tay di chuyển dễ dàng.
  • Máy bộ đàm trung tâm thường được lắp đặt trên xe taxi hoặc tàu thuyền. Đây là loại bộ đàm thường được lắp đặt trên các phương tiên lưu động như xe taxi, xe tải, tàu thuyền. Loại bộ đàm này thường có công suất 25W hoặc 50W/60W với băng tần MF/HF. Anten lúc này sẽ được lắp trên nóc xe và sử dụng nguồn năng lượng từ ắc quy.
  • Máy bộ đàm trạm cố định(Repeater) Bộ đàm được sử dụng cho các trạm điều hành, có công suất lớn từ 40W trở lên. Anten được lắp theo công thức trên 1 độ cao nhất định. Đây là dạng máy trạm đặc biệt có thể tăng cự ly của cả máy bộ đàm cầm tay, lưu động, trạm cố định.

3. Phân loại theo thương hiệu bộ đàm

Hiện nay có rất nhiều thương hiệu bộ đàm, nhưng nổi bật có 1 số dòng bộ đàm được nhiều khách hàng chọn lựa là: Motorola, Kenwood, Icom, Disola

các thương hiệu bộ đàm

II. Nên sử dụng bộ đàm phổ thông hay chuyên nghiệp?

Đa số khách hàng lựa chọn máy bộ đàm theo giá cả. Tuy nhiện, bộ đàm là loại thiết bị chuyên dùng, nếu lựa chọn chỉ nhờ vào giá thành thì không hợp lý. Có thể với cùng số tiền ấy, người dùng có thể mua được sản phẩm chất lượng hơn với tính năng tương tự, sử dụng ổn định, bảo đảm phục vụ tốt.

1. Bộ đàm phổ thông

  • Đây là dòng bộ đàm không chuyên với giá thành thấp được bán rất nhiều trên thị trường. Dòng máy này có kích thước rất nhỏ gọn với trọng lượng nhỏ. Nhiều máy có thể liệc lạc với nhau bằng kênh định sẵn, có loại tự cài đặt hoặc do cửa hàng cài để sử dụng.
  • Tuy nhiên, máy bộ đàm phổ thông tồn tại một số nhược điểm như: Cự ly liên lạc không xa vì công suất của loại máy này thường thấp. Tần số có thể bị lỗi sau 1 thời gian sử dụng. Có thể bị nhiễu sóng cho những người dùng khác. Khó hoặc không thể cài chung tần số để làm việc với máy bộ đàm chuyên dụng được.

2. Bộ đàm chuyên dụng

  • Đây là loại máy được đầu tư sản xuất theo dây chuyền hiện đại, các thương hiệu tên tuổi như: Motorola. Icom, Kenwood, Disola,…
  • Quy trình sản xuất máy nghiêm ngặt, chất lượng bảo đảm, kiểm định, thẩm định của cơ quan chức năng đầy đủ. Tuân thủ đúng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được các tổ chức hiệp hội trên thế giới quy định. Sản phẩm có giất chứng nhận, xuất xứ rõ ràng, giất chứng nhập hợp chuẩn của thiết bị.
  • Cự ly liên lạc xa, mức công suất có thể tùy chỉnh. Linh phụ kiện thay thế bảo đảm, được áp dụng bảo hành chính hãng trên toàn quốc.
  • Dòng bộ đàm này không thông dụng vì đa số có kích thước lớn hơn bộ đàm phổ thông, giá thành cao và dễ mua phải hàng nhái.
Bộ đàm chuyên dụng
 

III. Các thuật ngữ cần biết khi sử dụng máy bộ đàm

1. Channel Annunciation – Thông báo kênh bằng giọng nói

Tính năng Annunciation cho phép máy tự động “đọc” số kênh hiện tại khi ta lựa chọn. Điều này giúp người dùng có thể thay đổi kênh tần số mà không phải quan sát bằng mắt, rất tốt khi đặt máy trong túi, khi mang trên người hoặc trong một môi trường thiếu ánh sáng dễ dàng nhận biết vị trí kênh tần số khi ta thay đổi thông qua âm thanh.

2. Emergency Alarms – Báo động khẩn cấp

Tính năng này giúp người sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, nguy hiểm, cần sự giúp đỡ của mọi người chỉ cần ấn nhẹ 1 phím trên bộ đàm lập tức tính hiệu khẩn cấp sẽ được kích hoạt, tùy theo thiết kế của mỗi máy mà tín hiệu sẽ báo động ngay tại chỗ hoặc vừa báo động tại chỗ vừa chuyển tín hiệu báo động đến các máy khác hoặc trung tâm, hay chỉ báo động riêng về trung tâm. Thường được sử dụng đối với các mục tiêu bảo vệ đơn lẻ, nơi vắng người.
 
3. Multiple Scanning – Tính năng quét kênh

Tính năng Scan cho phép giám sát tất cả các kênh trong danh sách quét, khi phát hiện bất kỳ kênh nào trong danh sách đang đàm thoại lập tức bộ đàm sẽ tự động chuyển sang kênh đó

4. Tính năng Man Down

Các máy bộ đàm khi cài chế độ khẩn cấp nếu người dùng không trả lời các cuộc gọi cảnh báo (Lone Work) hoặc đặt máy không thẳng đứng quá thời gian định sẵn, lập tức máy sẽ tự động kích phát và gửi tín hiệu báo động cho người dùng khác biết hoặc gửi về trung tâm. Phù hợp cho những cá nhân làm việc ở vị trí xa và đơn lẻ.
 
thuật ngữ máy bộ đàm

5. Whisper – Tính năng đàm thoại thì thầm

Tính năng Whisper cho phép người sử dụng nói chuyện nhẹ nhàng vào bộ đàm mà vẫn có thể nghe rõ ràng bởi người dùng vô tuyến khác.

6. Remote Kill / stun – Tính năng hủy máy từ xa

Nếu máy bộ đàm bạn bị thất lạc, người quản lý có thể gửi tín hiệu để khóa chết máy bị thất lạc, người nhặt được máy hoàn toàn không thể sử dụng được bộ đàm (kể cả không thể lập trình được) và máy chỉ hoạt động lại được khi nhận được tín hiệu phục hồi từ người quản lý. Tránh trường hợp dữ liệu máy bị sao chép khi bị thất lạc, hay đánh cắp

7. Voice Scrambler – Tính năng mã hóa âm thanh

Tín hiệu âm thanh được mã hóa bảo mật cơ bản chống nghe trộm các cuộc đàm thoại, khi có bất kỳ máy khác nhóm có cùng tần số và mã code vẫn không thể nghe được nội dung cuộc đàm thoại,

8. Voice Operated truyền (VOX) – Tính năng truyền tín hiệu bằng giọng nói

Tính năng VOX cho phép người sử dụng không phải dùng tay bấm phím PTT khi đàm thoại, tín hiệu được kích phát thông qua tín hiệu âm thanh từ giọng nói, tính năng này phải sử dụng kết hợp với tai nghe phù hợp có tính năng VOX.

9. Khóa kênh bận (BCLO)

BCLO được sử dụng để ngăn chặn sự can thiệp khi đang có kênh đàm thoại. Nếu BCLO là ON các máy bộ đàm khác không thể truyền tải trên kênh đang bận.

10. Time-out Timer (TOT) – Giới hạn thời gian phát

Tính năng này hạn chế người sử dụng máy chiếm kênh quá lâu, Việc truyền dữ liệu vượt quá giới hạn thời gian định trước, máy sẽ dừng lại sau khi chuông cảnh báo. TOT còn giúp ngăn chặn bất kỳ thiệt hại tiềm năng gây ra do truyền tín hiệu liên tục.

11. PC Programmable – Lập trình dữ liệu bằng máy tính

Với cáp lập trình, các tham số có thể được cấu hình thông qua phần mềm PC.

12. CWired Clone – opy dữ liệu không dây

Để nhanh chóng thiết lập các tần số trên máy bộ đàm, bạn có thể sao chép dữ liệu từ một máy bộ đàm này sang máy bộ đàm khác thông qua cáp kết nối giữa hai máy, giúp tiết kiệm thời gian thiết lập thông số.
 
tư vấn máy bộ đàm

13. Low Battery Alert – Tín hiệu báo pin yếu

Khi pin thấp, chỉ báo tình trạng làm việc nhấp nháy đỏ, nhắc nhở bạn để nạp tiền hoặc thay pin.

14. Password Protection – Bảo vệ mật khẩu

Cho phép bạn nhập mật khẩu trước khi thay đổi thông tin máy, bảo vệ máy không bị thay đổi dữ liệu một cách không mong muốn

15. MIL – STD – 810 C/D/E/F/G – Tiêu chuẩn quân đội Mỹ

Tiêu chuẩn MIL-STD 810 C, D & E (Military Standards) là hệ thống các chỉ số quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buột đối với các thiết bị di động (máy bộ đàm) dùng trong quân đội (Mỹ). Máy bộ đàm phải đảm bảo tình trạng hoạt động bình thường

trong môi trường khắc nghiệt, chấn động, bụi bẩn và độ ẩm.

16. IP 54/55/57 – Tiêu chuẩn chống nước

Tiêu chuẩn IP (Ingress Protection) là hệ thống các chỉ số đánh giá mức độ bảo vệ đối với bụi bẩn, chất lỏng hoặc nước của vỏ bọc, vỏ bảo vệ bên ngoài máy bộ đàm của Châu Âu và Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC).

17. DMR Standard (Digital Mobile Radio) – Tiêu chuẩn phát thanh kỹ thuật số

Đây là tiêu chuẩn thông tin liên lạc kỹ thuật số được thiết kế cho các dòng bộ đàm chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn này được xây dựng và phát triển bởi Viện Tiêu Chuẩn Công Nghệ Viễn Thông Châu Âu (ETSI) công bố vào năm 2005.

18. TETRA Standard (Terrestrial Trunked RAdio) – Tiêu chuẩn phát thanh trung kế

Đây là tiêu chuẩn thông tin liên lạc trung kế kỹ thuật số được phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu của những người dùng bộ đàm chuyên dụng như: an ninh, vận tải, chính phủ, quân đội, Thương mại & Công nghiệp, Xăng dầu…

>>>>>Tư Vấn Máy Bộ Đàm Từ A-Z(P.2)
Tin khác